𝐗𝐢𝐧 𝐡𝐨̉𝐢, 𝐥𝐮́𝐜 𝐧𝐚̀𝐨 𝐜𝐡𝐮𝐲𝐞̂̉𝐧 𝐦𝐮̣𝐜 đ𝐢́𝐜𝐡 𝐝𝐮̀𝐧𝐠 đ𝐚̂́𝐭 𝐩𝐡𝐚̉𝐢 đ𝐮̛𝐨̛̣𝐜 𝐬𝐮̛̣ 𝐜𝐡𝐨 𝐩𝐡𝐞́𝐩 𝐜𝐮̉𝐚 𝐜𝐨̛ 𝐪𝐮𝐚𝐧 𝐜𝐡𝐮̛́𝐜 𝐧𝐚̆𝐧𝐠? 𝐓𝐮̛̣ 𝐲́ 𝐜𝐡𝐮𝐲𝐞̂̉𝐧 đ𝐨̂̉𝐢 𝐦𝐮̣𝐜 𝐭𝐢𝐞̂𝐮 𝐬𝐮̛̉ 𝐝𝐮̣𝐧𝐠 đ𝐚̂́𝐭 𝐬𝐞̃ 𝐛𝐢̣ 𝐱𝐮̛̉ 𝐩𝐡𝐚̣𝐭 𝐧𝐡𝐮̛ 𝐭𝐡𝐞̂́ 𝐧𝐚̀𝐨?


Theo quy định tại Khoản một Điều 57 Luật đất đai quy định các nếu chuyển mục tiêu tiêu dùng đất bắt buộc được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất khiến cho muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng cung ứng sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất ko thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất với thu tiền dùng đất hoặc thuê đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp ko nên là đất ở sang đất ở;
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất dùng vào mục tiêu công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, marketing phi nông nghiệp ko phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở cung cấp phi nông nghiệp.
𝐓𝐮̛̣ 𝐲́ 𝐜𝐡𝐮𝐲𝐞̂̉𝐧 đ𝐨̂̉𝐢 𝐦𝐮̣𝐜 đ𝐢́𝐜𝐡 𝐝𝐮̀𝐧𝐠 đ𝐚̂́𝐭 𝐤𝐡𝐢 𝐜𝐡𝐮̛𝐚 đ𝐮̛𝐨̛̣𝐜 𝐩𝐡𝐞́𝐩, 𝐱𝐮̛̉ 𝐩𝐡𝐚̣𝐭 𝐭𝐡𝐞̂́ 𝐧𝐚̀𝐨?
Nếu tự ý chuyển mục tiêu tiêu dùng đất khi chưa được sự đồng ý của cơ quan Nhà nước mang thẩm quyền sẽ bị xử phạt hành chính. Theo đó, tùy vào từng cái đất và không gian chuyển trái phép mà mức xử phạt vi phạm hành chính là khác nhau.
Theo Nghị định số 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai:
3. Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng tới 5.000.000 đồng giả dụ dung tích đất chuyển mục tiêu trái phép dưới 0,01 héc ta;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng tới 10.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,01 héc ta tới dưới 0,02 héc ta;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng tới 15.000.000 đồng giả dụ khoảng trống đất chuyển mục đích trái phép từ 0,02 héc ta tới dưới 0,05 héc ta;
d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng tới 30.000.000 đồng nếu thể tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trường hợp khoảng trống đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta
e) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng tới 80.000.000 đồng giả dụ khoảng trống đất chuyển mục tiêu trái phép từ 0,5 héc ta tới dưới 01 héc ta;
g) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng nếu thể tích đất chuyển mục tiêu trái phép từ 01 héc ta tới dưới 03 héc ta;
h) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng tới 250.000.000 đồng trường hợp dung tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên.
4. Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực thành phố thì hình thức và mức xử phạt bằng hai (02) lần mức phạt quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban sơ của đất trước lúc vi phạm đối mang nếu quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều này, trừ nếu quy định tại điểm b khoản này
b) Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối sở hữu giả dụ với đủ điều kiện được xác nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
c) Buộc nộp lại số lợi phạm pháp với được do thực hành hành vi vi phạm trong những trường hợp quy định tại những khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này; số lợi bất hợp pháp được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị định này.
Chuyên mục:

NHẬN XÉT&BÌNH LUẬN

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét